Việc tìm hiểu về các loại răng sứ rất quan trọng bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả làm răng của bạn. Bởi có nhiều loại răng sứ trên thị trường nên chúng ta càng cần phải tìm hiểu kỹ càng hơn để lựa chọn được loại phù hợp với bản thân nhất. AVA nha khoa sẽ cung cấp cho bạn tất cả các thông tin về loại răng sứ.
Các loại sứ để bọc răng sứ
Với mỗi mục đích làm răng khác nhau thì sẽ có những loại sứ khác nhau. Cụ thể với mỗi phương pháp làm răng khác nhau như: bọc răng sứ, phủ răng sứ, dán răng sứ thì sẽ có các loại sứ khác nhau. Sự đa dạng của các loại răng sứ? Ưu nhược điểm của các loại là gì, cùng tìm hiểu với AVA nha khoa nhé!
Bọc răng bằng sứ kim loại
Đây là một trong những loại phổ biến và được nhiều khách hàng lựa chọn để bọc răng sứ. Sứ kim loại là loại sứ chỉ có vỏ bên ngoài là sứ thẩm mỹ Ceramco3, còn lớp sườn bên trong sẽ được làm từ kim loại. Các kim loại này là: Niken – Crom hoặc Crom – Coban…
Ưu điểm của việc bọc răng bằng sứ kim loại là:
- Quá trình sinh hoạt, ăn uống của bạn vẫn diễn ra như bình thường.
- Răng sứ bằng kim loại bền, có tuổi thọ khoảng 10 năm.
- Chi phí bạn phải bỏ ra cho mỗi chiếc răng khoảng từ 1 – 2 triệu đồng. Rẻ hơn rất nhiều so với các loại sứ khác.
Nhược điểm của loại sứ kim loại này là:
- Viền răng sẽ bị đen sau một khoảng thời gian sử dụng do quá trình oxy hóa và các tác động trong sinh hoạt hàng ngày.
- Màu răng sứ kim loại có mức độ giống răng tự nhiên thấp hơn so với các loại sứ khác.
- Sứ kim loại không thật sự lành tính với cơ thể con người. Vì vậy, khách hàng có thể sẽ bị dị ứng với kim loại.
- Phải mài cùi răng nhiều hơn so với các loại sứ khác để sứ có thể bám lên răng.
Bọc răng bằng sứ titan
Các loại răng sứ titan cũng sẽ có cấu tạo tương tự như sứ kim loại. Răng sứ titan được làm với khung sườn là hợp kim Niken-Crom-Titan. Phủ bên ngoài là lớp vỏ sứ Ceramco3. Thêm vào đó là hợp kim titan chứa 4% – 6% so với răng.
Ưu điểm của loại bọc răng sứ titan này là:
- Độ bền cao, điều này giúp bạn ăn uống thoải mái, tự tin và không lo sứt mẻ răng.
- Rất lành tính, phù hợp với mọi đối tượng.
- Tuổi thọ của răng sứ titan là khoảng 10 năm, nếu bạn biết cách chăm sóc, giữ gìn thì còn có thể sử dụng lâu hơn nữa.
Nhược điểm của loại bọc răng sứ titan này là:
- Màu của răng sứ titan hơi đục, không được trắng sáng tự nhiên.
- Viền răng cũng sẽ bị đen nếu như không biết chăm sóc. Quá trình oxy hóa làm ảnh hưởng đến màu của viền răng, khiến răng trông xấu đi.
- Mặc dù tuổi là khoảng 10 năm, có thể coi là một khoảng thời gian dài. Tuy nhiên so với các loại sứ khác thì tuổi thọ này vẫn là chưa cao.
Các loại sứ để phủ răng sứ
Cũng như mục đích bọc răng sứ, thì phương pháp phủ răng sứ cũng sẽ có những loại sứ khác nhau để các khách hàng lựa chọn. Mỗi loại cũng sẽ có những ưu nhược điểm riêng, khách hàng khi lựa chọn thì cần xem xem là loại nào phù hợp với nhu cầu của mình nhất.
Phủ răng bằng sứ venus
Sứ venus là loại sứ có màu sáng hơi ngà vàng được sản xuất theo công nghệ CAD/CAM hiện đại. Đây là một trong các loại răng sứ đã từng rất phổ biến.
Ưu điểm của phủ răng bằng sứ venus là:
- Sứ venus cứng, chịu được áp lực lớn.
- Lành tính với cơ thể và không gây bất kỳ vấn đề về răng miệng nào.
- Sứ venus có màu giống với răng thật và rất tự nhiên.
- Sau một thời gian, răng sẽ không bị viền đen như các loại bằng kim loại.
- Phủ răng bằng sứ venus sẽ có tuổi thọ khoảng 15 năm và độ đẹp vẫn cao nếu như bạn biết cách chăm sóc và bảo vệ.
- Chi phí để phủ răng sứ venus cũng không quá cao, bạn chỉ cần bỏ ra khoảng 3 – 5 triệu đồng/ răng để có răng xinh.
Nhược điểm của phủ răng bằng sứ venus là:
- Khi phủ răng sứ venus cần phải mài cùi răng nhiều.
- Màu răng ngà vàng nên không có độ trắng sáng cao như các loại sứ khác.
- Là loại sứ đã cũ, không phải là loại sứ mới nhất hiện nay nên không tốt bằng.
Phủ răng bằng sứ Zirconia
Đây là loại sứ được rất nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn để sử dụng bởi những ưu điểm của nó:
- Chịu lực tốt lên đến 400 Mpa và chống nứt gãy rất tốt.
- Sứ Zirconia có độ thấu quang, độ trong suốt, độ mờ tự nhiên như răng thật.
- Là loại răng làm từ 100% từ sứ nguyên chất nên sẽ không bị chịu tác động của quá trình oxy hóa, giúp bảo vệ răng.
- Lành tính, không gây kích ứng và tuổi thọ lên đến 25 năm, rất bền.
Nhược điểm lớn nhất và có thể coi là duy nhất của sứ Zirconia đó là có giá thành cao, khoảng từ 5 – 6 triệu đồng/ răng.
Bác sĩ Phạm Minh Hoàng – nha sĩ tại nha khoa AVA Dental có chia sẻ các loại răng sứ khác như:
- Sứ cercon
- Sứ HT Smile
- Sứ Ceramill
- Sứ Emax
- Sứ Lava
Có rất nhiều loại sứ khác nhau để quý khách hàng lựa chọn. Vậy nên trước khi làm răng sứ, bạn hãy tìm hiểu và nghe sự tư vấn của nha sĩ xem loại nào tốt nhất với bạn nhé!
Các loại sứ để dán răng sứ
Với phương pháp dán răng sứ thì phổ biến nhất là loại sứ veneer. Đây là loại răng sứ không kim loại cao cấp được các nha sĩ khuyên dùng rất nhiều hiện nay.
Dán răng sứ veneer sẽ hạn chế việc mài cùi răng một cách tối đa, sứ có độ mỏng chỉ khoảng từ 0,2 – 0,5 mm. Màu của sứ veneer có màu sáng bóng tự nhiên giống như răng thật. Hơn nữa, răng sứ veneer còn chịu được lực rất cao tạo ra độ bền lớn và có tính thẩm mỹ.
Những ưu điểm vượt trội của dán răng sứ bằng sứ veneer là:
- Gốc răng được bảo tồn gần như là y nguyên bởi phải mài rất ít cùi răng. Đây là một điều rất đặc biệt và là một ưu điểm rất lớn của dán sứ veneer. Bởi có rất nhiều người làm răng, không muốn bị mài răng đi quá nhiều
- Răng sau khi dán sứ veneer sẽ trông hoàn toàn tự nhiên, sáng bóng, có độ phản quang tốt. Điều này sẽ giúp cho hàm răng của bạn sẽ đẹp hơn rất nhiều
- Sứ veneer được nung ở nhiệt độ rất cao, vì vậy khi dán sứ răng veneer, răng của bạn sẽ vẫn chắc khỏe như thường. Các sinh hoạt hàng ngày vẫn diễn ra thoải mái mà không có bất kỳ vấn đề nào.”
Tham khảo bảng giá các loại sứ làm răng
Trên thị trường có rất nhiều cơ sở nha khoa khác nhau, mỗi cơ sở lại có một loại giá cho dịch vụ của mình. Dưới đây, AVA nha khoa sẽ tổng hợp những mức giá chung nhất cho từng loại dịch vụ làm răng sứ:
Loại | Giá tiền cần trả cho 1 răng |
Bọc răng sứ bằng kim loại thường | 1 triệu đồng – 2 triệu đồng |
Bọc răng sứ bằng sứ titan | 2.5 triệu – 3 triệu đồng |
Phủ răng sứ bằng sứ venus | 3 triệu – 5 triệu đồng |
Phủ răng sứ bằng sứ zirconia | 5 triệu – 6 triệu đồng |
Phủ răng sứ bằng sứ cercon zirconia/ HT | 5.5 triệu – 6 triệu đồng |
Phủ răng sứ bằng sứ HT Smile | 7.5 triệu – 8 triệu |
Phủ răng sứ bằng sứ ceramill | 5 triệu – 8 triệu đồng |
Phủ răng sứ bằng sứ emax press/ zirconia | 6 triệu – 8 triệu đồng |
Phủ răng sứ bằng sứ lava plus/ ultimate | 7 triệu – 10 triệu đồng |
Dán răng sứ bằng sứ veneer | 6 triệu – 12 triệu đồng |
Trên đây là tất cả các thông tin mà AVA Dental tổng hợp lại được về các loại răng sứ. Hi vọng với các thông tin về các loại răng sứ này sẽ giúp ích cho quý khách trong việc lựa chọn loại nào phù hợp với bản thân nhất.